Hydrogen peroxide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrogen peroxide (hay còn gọi là nước oxy già).
Loại thuốc
Thuốc tẩy uế, sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch hydrogen peroxide (nước oxy già) 3, 6, 27 và 30%.
- Gel hydrogen peroxide 1,5%.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc có tác dụng tại chỗ trong thời gian ngắn, hầu như không hấp thu.
Phân bố
Không có thông tin
Chuyển hóa
Không có thông tin
Thải trừ
Không có thông tin
Dược lực học:
Hydrogen peroxide là một chất oxy hóa, có tác dụng sát trùng, tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn yếu, kháng virus (kể cả HIV) và cầm máu nhẹ.
Tác dụng của hydrogen peroxide là do khi tiếp xúc với mô có chứa enzyme catalase, hydrogen peroxide sẽ giải phóng ra oxygen mới sinh có tính oxy hóa mạnh, làm phá hủy một số vi sinh vật gây hại, tác dụng cơ học của sủi bọt đã loại bỏ mảnh vụn của mô và loại bỏ mủ để làm sạch vết thương.
Giải phóng oxygen mới sinh và sủi bọt xảy ra nhanh hơn ở các vết thương, vùng da bị trầy sát, ở niêm mạc so với vùng da lành. Máu và mủ ở vết thương làm giảm tác dụng của hydrogen peroxide. Hoạt tính kháng khuẩn của hydrogen peroxide tương đối yếu và chậm, thuốc ngấm kém vào mô và vết thương. Tác dụng sủi bọt cơ học của thuốc làm sạch các mảnh vụn mô, có thể làm giảm số lượng vi khuẩn ở vết thương hơn là tác dụng kháng khuẩn của thuốc. Tuy nhiên, tác dụng này chỉ duy trì trong khoảng thời gian oxygen được giải phóng nên ngắn.
Dung dịch hydrogen peroxide đậm đặc có thể tẩy trắng tóc và làm tổn thương mô.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Demecarium Bromide
Loại thuốc
Thuốc nhỏ mắt trị tăng nhãn áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nhỏ mắt 0,125% và 0,25% (Đã ngừng sản xuất ở Mỹ).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dutasteride
Loại thuốc
Thuốc ức chế 5-alpha reductase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 0,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caspofungin.
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm, echinocandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng bột đông khô dưới dạng caspofungin acetate chứa 50 mg, 70 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idursulfase.
Loại thuốc
Enzyme lysosome.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền – 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Sản phẩm liên quan











